Ninh Sơn: phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Đông Nam, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận

Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Đông Nam, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận với những nội dung như sau:

1. Vị trí và quy mô quy hoạch:      

Khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận, vị trí khu đất lập quy hoạch được giới hạn cụ thể như sau:

- Phía Đông Nam: Giáp đất nông nghiệp;

- Phía Tây Bắc: Giáp đường QL27B;

- Phía Tây Nam: Giáp đường Lê Lợi;

- Phía Đông Bắc: Giáp đường tỉnh 707;

Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch: 18,31 (ha).

2. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:

- Xây dựng khu dân cư, khu dịch vụ thương mại và các công trình công cộng phù hợp nhu cầu phát triển của thị trấn Tân Sơn;

- Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn đến năm 2025 đã được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 30/6/2014;

- Xây dựng các điều kiện hạ tầng kỹ thuật an toàn, thuận lợi, đảm bảo phát triển môi trường bền vững;

- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất và đầu tư xây dựng.

3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính.

a) Quy mô: 

- Dân số quy hoạch khoảng: 2.436 (người).

- Diện tích quy hoạch khoảng: 18,31 (ha)

b) Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

- Tiêu chuẩn cấp nước                        : 120 lít/người/ngày.

- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt : 100% nước cấp.

- Chỉ tiêu xử lý rác thải                       : 1,2 kg/ng-ngày ( thu gom 100%).

- Tiêu chuẩn cấp điện                         : 1.500 KWh/người/năm.

4. Quy hoạch sử dụng đất.

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

STT

LOẠI ĐẤT

KÍ HIỆU

DIỆN TÍCH
1 LÔ
M2)

TỔNG DIỆN TÍCH
(M2)

TỶ LỆ
(%)

MĐXD
(%)

TẦNG CAO
TB

HỆ SỐ
SDĐ
(LẦN)

1

ĐẤT Ở

 

 

73,773.3

40.3

80-100

2-5

1,6-5,0

1.1

ĐẤT Ở LIỀN KỀ

LK

 

40,248.5

22.0

80-100

2-5

1,6-5,0

 

ĐẤT Ở  LIỀN KỀ B

LK-B

 

3,196.0

1.7

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ C

LK-C

 

3,196.0

1.7

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ E

LK-E

 

3,754.9

2.0

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ F

LK-F

 

3,794.7

2.1

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ G

LK-G

 

3,828.1

2.1

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ H

LK-H

 

3,854.0

2.1

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ I

LK-I

 

3,882.1

2.1

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ K

LK-K

 

6,692.1

3.7

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ L

LK-L

 

3,196.3

1.7

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ M

LK-M

 

3,196.3

1.7

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIỀN KỀ N

LK-N

 

1,658.0

0.9

 

 

 

1.2

ĐẤT Ở LIÊN KẾ PHỐ

LK-P

 

13,557.3

7.4

80-100

2-5

1,6-5,0

 

ĐẤT Ở LIÊN KẾ PHỐ 1

LK-A

 

6,855.6

3.7

 

 

 

 

ĐẤT Ở LIÊN KẾ PHỐ 2

LK-D

 

6,701.7

3.7

 

 

 

1.3

ĐẤT NHÀ Ở XÃ HỘI

NOXH

 

8,085.3

4.4

100

1-2

1,0-2,0

 

ĐẤT NHÀ Ở XÃ HỘI  1

OXH-1

 

1,709.9

0.9

 

 

 

 

ĐẤT NHÀ Ở XÃ HỘI  2

OXH-2

 

6,375.4

3.5

 

 

 

1.4

ĐẤT Ở BIỆT THỰ

BT

 

11,882.2

6.5

50-70

1-3

1,0-3,5

 

ĐẤT Ở BIỆT THỰ  1

BT-1

 

3,908.0

2.1

 

 

 

 

ĐẤT Ở BIỆT THỰ 2

BT-2

 

3,973.3

2.2

 

 

 

 

ĐẤT Ở BIỆT THỰ 3

BT-3

 

4,001.0

2.2

 

 

 

2

ĐẤT TRƯỜNG MẦM NON

MN

 

1,877.1

1.0

30-40

1-2

0,3-0,8

3

ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

DVTM

 

3,574.5

2.0

30-50

5-9

1,5-4,5

4

ĐẤT BÃI ĐỂ XE

P

 

1,221.7

0.7

-

-

-

4.1

BÃI ĐỂ XE 1

P1

 

610.8

 

 

 

 

4.2

BÃI ĐỂ XE 2

P2

 

610.9

 

 

 

 

5

ĐẤT THIẾT CHẾ VĂN HÓA

NVH

 

2,380.1

1.3

30-40

1-2

0,3-0,8

5.1

THIẾT CHẾ VĂN HÓA 01

NVH-01

 

1,380.0

 

30-40

1-2

0,3-0,8

5.2

THIẾT CHẾ VĂN HÓA 02

NVH-02

 

1,000.1

 

30-40

1-2

0,3-0,8

6

ĐẤT TRẠM XỬ LÍ NƯỚC THẢI

HTKT

 

752.4

0.4

30-40

1

0,3-0,4

7

ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH

CX

 

12,908.2

7.0

5

1

0.05

7.1

CÔNG VIÊN CÂY XANH 1

CX-1

 

6,134.5

 

5

1

0.05

7.2

CÔNG VIÊN CÂY XANH 2

CX-2

 

6,773.7

 

5

1

0.05

8

ĐẤT GIAO THÔNG

GT

 

86,682.9

47.3

 

 

 

 

TỔNG

 

 

183,170.1

100.0

 

 

 

 

5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị.

Dự án được tổ chức không gian trên nguyên tắc: Các khu đất chức năng tổ chức hiện đại, hài hoà hợp lý, gắn kết đồng bộ với nhau, đảm bảo sử dụng thuận tiện. Kết nối hài hoà không gian giữa khu dự án và khu vực lân cận, tạo những điểm nhấn cho bộ mặt khu ở.

- Các nhóm nhà ở được quy hoạch theo hướng nhóm công trình, với không gian xanh được kết nối xen kẽ các công trình công cộng được tổ chức tại trung tâm của nhóm.

- Các công trình công cộng đơn vị ở như (Khu thiết chế văn hóa, công viên cây xanh, thể dục thể thao) được bố trí phân bố hợp lý đảm bảo bán kính phục vụ nhu cầu sử dụng của cư dân sinh sống trong đô thị.

- Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, Cây xanh cảnh quan, Công trình dịch vụ thương mại được tập trung tại trung tâm dự án tạo cảnh quan đẹp và thuận lợi cho việc phục vụ đến từng cụm công trình.

6. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.

a) Quy hoạch giao thông.

ü Mạng lưới đường:

          * Hệ thống giao thông phân khu vực:

- Tuyến đường Quốc Lộ 27B khu đất lập quy hoạch được với thiết kế với mặt cắt 3-3 như sau:

Mặt cắt 3-3:

+ Lộ giới: 37,0m;

+ Mặt đường: 10,50 x 2 = 21,0m;

+ Dải phân cách: = 4,0m;

+ Hè đường: 2x6,0 =12,0m;

          * Giao thông khu vực:

- Tuyến đường N11 được thiết kế với mặt cắt 4-4 như sau:

+ Lộ giới: 25,0m;

+ Mặt đường:  15,0m;

+ Hè đường: 5,0 x 2 =10,0m;

- Tuyến đường N5 được thiết kế với mặt cắt 5A-5A như sau:

+ Lộ giới: 29,0m;

+ Mặt đường: 8,0 x 2 = 16,0m;

+ Dải phân cách: = 3,0m;

+ Hè đường: 2x5,0 =10,0m;

- Tuyến đường N6 được thiết kế với mặt cắt 5-5 như sau:

          + Lộ giới: 22,0m;

+ Mặt đường: 6,0 x 2 = 12,0m;

+ Dải phân cách: = 2,0m;

+ Hè đường: 2x4,0 =8,0m;

          * Giao thông nội bộ, nhóm nhà ở:

- Các tuyến đường nội bộ còn lại được thiết kế với mặt cắt 1-1; 2-2 như sau:

Mặt cắt 1-1:

+ Lộ giới: 17,50m;

+ Mặt đường: 3,75 x 2 = 7,5m;

+ Hè đường: 5,0 x 2 =10,0m;

Mặt cắt 2-2:

+ Lộ giới: 18,00m;

+ Mặt đường: 5,0 x 2 = 10,0m;

+ Hè đường: 4,0 x 2 =8,0m;

+ Độ dốc ngang đường khu vực, phân khu vực 2%; độ dốc ngang vỉa hè 1,5%.

+ Độ dốc ngang đường nội bộ nhóm nhà ở 2%; độ dốc ngang vỉa hè 1,5%.

ü Mặt cắt ngang:

Các tuyến đường trong khu đô thị thiết kế mặt cắt ngang đường 2 mái dốc, độ dốc ngang mặt đường 2% hướng về hệ thống thoát nước mưa 2 bên đường, độ dốc ngang vỉa hè 1.5-2% hướng về phía lòng đường.

b) Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật san nền

- Hướng dốc san nền chính lựa chọn: Tây Bắc xuống Đông Nam; San nền cục bộ trong từng lô chức năng, hướng dốc nền ra các tuyến đường giao thông quy hoạch; Độ dốc san nền tối thiểu 0,4% đảm bảo cho nước mặt tự chảy.

Cao độ nền khu vực lớn nhất: +108,00m; Cao độ nền khu vực nhỏ nhất: +109,70m

Khu vực tiếp giáp với dân cư hiện trạng các tuyến đường bê tông hiện có, cao độ nền được giữ nguyên để tránh gây ra hiện tượng ngập lụt cục bộ.

c) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa

Nằm dọc theo các tuyến giao thông và được tách riêng giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn. Hướng tuyến thu gom phù hợp với cao độ san nền chuẩn bị xây dựng, hướng xả, điểm đấu nối.

- Mạng lưới thoát nước được bố trí phân tán để giảm tiết diện cống, giảm chiều sâu chôn cống.

- Hoàn trả mương đất bằng hệ thống cống hộp BTCT đi ngầm trên vỉa hè.

- Hệ thống thoát nước chính cho khu vực lập quy hoạch dùng cống tròn từ D600 đến D1200 đặt ngầm dưới lòng đường và hệ thống cống hộp đi ngầm trên vỉa hè sau đó thoát ra mương hiện trạng khu đất. Nước mưa được thu gom bằng hệ thống ga thu bố trí tại mép các tuyến đường trong khu quy hoạch.

Tại các đường giao thông có độ dốc i = 0% độ dốc cống tròn thoát nước BTCT icống ³ 1/D. Độ sâu điểm đầu chôn cống BTCT, tính từ nền thiết kế đến đỉnh cống. Trên vỉa hè h³0,5m, dưới lòng đường h³0,7m. Trong khu công viên, khu cây xanh h³0,5m. Khoảng cách giếng thu nước mưa phụ thuộc và độ dốc dọc đường.

d) Quy hoạch cấp nước

- Nguồn n­ước cấp cho khu đô thị được lấy từ đường ống D300 hiện có phía Tây Bắc nằm dọc trên QL27B. Tổng nhu cầu dùng nước là: Q=392,60m3/ng.đêm.

- Mạng lưới được chọn là mạng cụt kết hợp mạng vòng cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt, cứu hoả và mọi nhu cầu khác.

- Đường ống cấp nước PCCC đi chung với đường ống cấp nước sinh hoạt, các trụ cứu hoả dùng họng D100 và bố trí trên đường ống D110-D160 khoảng cách mỗi trụ cứu hoả tối đa 120m/trụ.

e) Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng đô thị.

* Phần di chuyển GPMB:

Di chuyển lộ 473 đường dây trung thế 22Kv.

* Phần cấp điện mới:

Xây dựng mới 03 trạm biến áp với tổng công suất 3.760 KVA, máy biến áp có gam công suất 1600KVA-22/0.4 và 1600KVA-22/0.4 và 560KVA-22/0.4  cấp điện cho các phụ tải.

Tuyến điện trung áp xây dựng mới cấp điện cho trạm biến áp được thiết kế đi ngầm dọc theo các trục đường giao thông nội khu.

Tuyến cáp hạ thế từ các trạm biến áp đi dọc theo các trục đường giao thông nội khu cấp tới các tủ gom công tơ được chôn ngầm.

Nguồn điện  ~380/220V cấp cho các tủ chiếu sáng được lấy từ 01 lộ trong tủ phân phối điện hạ thế của trạm biến áp.

Tất cả các đường nội bộ trong khu vực có chiều rộng £ 7,5m được chiếu sáng bằng 01 dãy đèn bố trí một bên với khoảng cách 35m. Đối với tuyến đường chính giữa khu đất rộng > 11,0m được thiết kế 02 dãy đèn đặt so le nhau với khoảng cách 30m. Dây dẫn cấp nguồn cho hệ thống điện chiếu sáng được thiết kế ngầm.

f) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.

Xây dựng các tuyến ống cống chính, ống kết nối giữa tuyến ống cống chính tới các điểm kỹ thuật của từng tòa nhà, căn hộ liền kề, khu đất chia lô … trong khu vực dự án đảm bảo hạ tầng ngầm sẵn sàng cho việc tổ chức tất cả dây cáp đồng, cáp quang để cung cấp được tất cả các dịch vụ Viễn thông công nghệ thông tin chất lượng cao, băng thông rộng cho khách hàng trong khu vực.

Quy hoạch xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng cống, bể ngầm để sẵn sàng cho việc tổ chức các mạng cáp đồng, cáp quang được đi ngầm đảm bảo chất lượng, mỹ quan chung của toàn bộ khu vực dự án. Đáp ứng cho các dịch vụ viễn thông tới từng công trình, căn hộ.

g) Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường.

* Quy hoạch thoát nước thải:

- Lưu lượng thoát nước thải lấy bằng 100% lưu lượng nước cấp sinh hoạt. Tổng lượng nước thải là: 320,0 m3/ng.đêm

- Nước thải sinh hoạt từ các nhà ở, công trình sau khi được xử lý cục bộ ở các bể tự hoại, được thu dẫn theo mạng cống gom D300 kết hợp ống nhựa PVC đặt ngầm dưới vỉa hè sau đó thoát về trạm xử lý nước thải của khu đất lập quy hoạch. Nước thải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn trước khi được thoát vào hệ thống thoát nước mưa hoặc tận dụng tưới cây rửa đường.

* Giải pháp bảo vệ môi trường:

Chất thải rắn sau khi phân loại sẽ đưa về các công trình xử lý phù hợp: chất thải rắn vô cơ không thể tái chế đưa về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, chất thải rắn hữu cơ đưa về nhà máy chế biến chất thải rắn thành phân hữu cơ. Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe. Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng trực tiếp với công ty môi trường đô thị địa phương. Đối với khu vực cây xanh, đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các đường dạo với khoảng cách 50m/1thùng.

Khối lượng rác thải được tính toán theo dân số của dự án. Tỷ lệ thu gom từ 1,2 (kg/người-ngày) tương ứng với 100% đảm bảo vệ sinh môi trường.

Chi tiết theo file đính kèm 2021.11.22_KĐT Đông Nam Tân Sơn_Số 2721QĐ-UBND_Quyết định phê duyệt QHCT.pdf

1. Hình ảnh hiện trạng:


 

 

2. Hình ảnh quy hoạch:


 

 

 

 

Phòng KTHT