Thủ tục thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện (Mã quản lý quốc gia: 1.002662.000.00.00.H43)(Mã: QH11380)
Page Content
Lĩnh vực |
lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Kinh tế hạ tầng huyện
|
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
|
Đối tượng thực hiện |
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
|
Thời hạn giải quyết |
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiếtxây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phí, Lệ phí |
Theo quy định của Bộ Xây dựng
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục |
Không |
Kết quả thực hiện |
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
|
Trình tự thực hiện |
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyệnh sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
|
Hồ sơ |
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết(theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm: (1) Tờ trình đề nghị thẩm định; (2) thuyết minh nội dung nhiệm vụ; (3) dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; (4)các bản vẽ in màu thu nhỏ ; (5) các văn bản pháp lý có liên quan.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiếtxây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm: (1), (2), (3), (4), (5) và văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
|
Yêu cầu điều kiện |
Không có |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
|
Mức độ |
Mức độ 4 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng